Cùng Đại lý Malaysia Airlines tìm hiểu quy định về hành lý của hãng Malaysia Airlines:
Đối với hành lý xách tay
Các loại vật dụng sau được chấp nhận như một hành lý xách tay:
Túi xách, sách bỏ túi, ví, cặp, áo khoác, chăn quấn, máy tính xách tay, iPad, máy ảnh, ống nhòm, giường trẻ sơ sinh, thức ăn cho trẻ sơ sinh và trẻ em, gậy hay nạng, dụng cụ chỉnh hình,…
Loại vé |
Trọng lượng cho phép |
Kích thước cho phép ( Dài – cao – rộng) |
Số lượng kiện |
First/Business Class |
7kg |
36 cm x 56 cm x23cm
Và Dài +cao + rộng≤ 115 |
2 |
Economy Class |
7kg |
1 |
|
Trẻ sơ sinh |
5kg |
1 |
Đối với hành lý ký gửi
Loại vé |
Trọng lượng cho phép |
Kích thước cho phép
|
Số lượng kiện |
First Class |
50kg |
Để vừa chỗ để chân phía trước |
2 |
Business Class |
40kg |
Để vừa chỗ để chân phía trước |
2 |
Economy Class |
30kg |
Để vừa chỗ để chân phía trước |
2 |
Trẻ sơ sinh |
10kg |
11cm (45 inch) |
1 |
Đối với hành lý đặc biệt
Loại hành lý |
Vật dụng được chấp nhận |
Nhạc cụ |
Tất cả các loại nhạc cụ (dùng điện hoặc không) phải được đóng gói cẩn thận và gởi ở hành lý ký gởi. Những nhạc cụ có kích thước nhỏ có thể mang trong hành lý xách tay. |
Dụng cụ thể thao |
Thiết bị đánh cá, bắn cung, bowling, trượt tuyết, chơi golf, kayak, xe đạp, ván lướt, dù/lượn treo, thiết bị lặn biển và ván lướt sóng. Các thiết bị này cũng phải được đóng gói đúng cách. |
Thú cưng |
Thú cưng phải có giấy chứng nhận của bác sĩ thú y theo yêu cầu.
Động vật được cho phép: mèo, chó,… |